A. YÊU CẦU CHUNG TRONG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO VIETGAP
Sản xuất rau an toàn theo hướng VietGap là điều kiện bắt buộc nếu muốn sản phẩm tồn tại trên thị trường. Rau sạch VietGAP là cách tạo sự uy tín cho nhà sản xuất cũng như đem lại sức khỏe đảm bảo cho người dùng.
*VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Vietnamese Good Agricultural Practices có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam được Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành dựa trên 4 tiêu chí:
+ Tiêu chí về kỹ thuật sản xuất đúng tiêu chuẩn.
+ Tiêu chí về an toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
+ Tiêu chí về môi trường làm việc phù hợp với sức lao động của người nông dân
+ Tiêu chí về nguồn gốc sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ.
* Rau an toàn được sản xuất với 10 bước quy định theo tiêu chuẩn VietGAP:
1. Chọn đất trồng:
+ Đất cao, thoát nước tốt, thích hợp với sự sinh trưởng của cây rau.
+ Cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp và bệnh viện ít nhất 2km, với chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200 m.
+ Đất không được có tồn dư hóa chất độc hại.
2. Nguồn nước tưới:
+ Sử dụng nguồn nước tưới từ sông không bị ô nhiễm hoặc phải qua xử lý.
+ Sử dụng nước giếng khoan (đối với rau xà lách và các loại rau gia vị).
+ Dùng nước sạch để pha phân bón lá và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV).
3. Giống:
+ Phải biết rõ lý lịch nơi sản xuất giống. Giống nhập nội phải qua kiểm dịch.
+ Chỉ gieo trồng các loại giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, không mang nguồn sâu bệnh.
+ Hạt giống trước khi gieo cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu bệnh.
4. Phân bón:
+ Tăng cường sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau.
+ Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chưa ủ hoai, không dùng phân tươi pha loãng nước để tưới.
+ Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau. Cần kết thúc bón trước khi thu hoạch ít nhất 15 ngày.
5. Phòng trừ sâu bệnh:
+ Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM (integrated Pest Management).
+ Luân canh cây trồng hợp lý.
+ Sử dụng giống tốt, chống chịu sâu bệnh và sạch bệnh.
+ Chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây (tạo cây khỏe).
+ Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng.
+ Sử dụng nhân lực bắt giết sâu.
+ Sử dụng các chế phẩm sinh học trừ sâu bệnh hợp lý.
+ Kiểm tra đồng ruộng phát hiện và kịp thời có biện pháp quản lý thích hợp đối với sâu, bệnh.
Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi thật cần thiết và theo các yêu cầu sau:
+ Không sử dụng loại thuốc cấm sử dụng cho rau.
+ Chọn các loại thuốc có hàm lượng hoạt chất thấp, ít độc hại với thiên địch, các động vật khác và con người.
+ Ưu tiên sử dụng các thuốc sinh học (thuốc vi sinh và thảo mộc).
+ Tùy theo loại thuốc mà thực hiện theo hướng dẫn về sử dụng và thời gian thu hoạch.
6. Sử dụng một số biện pháp khác:
+ Sử dụng nhà lưới, nhà kính để che chắn: nhà lưới, nhà kính có tác dụng hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, sương giá, nắng hạn, rút ngắn thời gian sinh trưởng của rau, ít dùng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Sử dụng màng nilon để phủ đất sẽ hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, tiết kiệm nước tưới, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
7. Thu hoạch:
+ Thu hoạch rau đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại rau, loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng.
+ Rửa kỹ rau bằng nước sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng.
8. Sơ chế và kiểm tra:
Sau khi thu hoạch, rau sẽ được chuyển vào phòng sơ chế, Ở đây rau sẽ được phân loại, làm sạch. Rửa kỹ rau bằng nước sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng.
9. Vận chuyển:
Sau khi đóng gói, rau sẽ được niêm phong và vận chuyển đến cửa hàng hoặc trực tiếp cho người sử dụng trong vòng 2h để đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn.
10. Bảo quản và sử dụng :
Rau được bảo quản ở cửa hàng ở nhiệt độ 20oC và thời gian lưu trữ không quá 2 ngày. Rau an toàn có thể sử dụng ngay không cần phải ngâm nước muối hay các chất làm sạch khác.
B : KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY SUP LƠ AN TOÀN.
1. Thời vụ
|
|
|
|
Chính vụ |
|
|
… |
T8 |
T9 |
T10 |
T10 |
T11 |
T12 |
|
|
Vụ sớm |
|
|
Muộn |
2. Chuẩn bị đất
3. Mật độ và khoảng cách: (900 – 1.100 cây/sào Bắc Bộ hay 25.000 – 33.000 cây/ha)
4. Bón phân
Đơn vị tính cho 1 sào Bắc Bộ = 360 m2
Lần bón |
Lượng (kg/sào) |
Cách bón |
Bón lót (trước khi trồng 3 – 7 ngày) |
500 kg phân hữu cơ ủ hoai mục + 15 kg lân Lâm Thao + 3 kg kali |
Trộn đều bón hốc hoặc bón rãnh |
Bón thúc lần 1 (Sau khi cấy 3 ngày) |
30 – 40 kg phân vi sinh Biogro |
Bón xung quanh gốc rồi lấp đất |
Bón thúc lần 2 (Sau khi cấy 10 - 15 ngày) |
Hòa 1 kg urê tưới cho 1 sào |
Tưới hốc |
Bón thúc lần 3 (Khi cây sắp trải lá bàng) |
Hòa 1 kg urê tưới cho 1 sào |
Tưới hốc |
Bón thúc lần 4 (Khi cây bắt đầu cuộn) |
Hòa 3 kg urê tưới cho 1 sào |
Tưới hốc |
Bón thúc bằng phân vi sinh Biogro |
Sau trồng 5 ngày, 20 ngày, 35 ngày |
Liều lượng theo hướng dẫn |
5. Chăm sóc:
Xới gốc: Sau khi trồng được 15 – 20 ngày xới vun nhẹ lần 1, sau trồng 12 – 16 ngày xới lần 2 đồng thời vun cao gốc.
6. Phòng trừ sâu bệnh:
* Đối với sâu:
Loại sâu |
Thuốc sử dụng và liều lượng |
Cách sử dụng |
Sâu tơ Sâu khoang Sâu xanh |
Pegasus (15-30 ml) Proclaim (10-20 ml) Anmate (8-10 ml) Kuraba WP (10-20 g) Marshan (25-50 ml) |
- Từ trồng đến 40 ngày sau trồng: Phun định kỳ 10 – 15 ngày 1 lần. - Từ 40 ngày sau trồng: Phun khi thấy xuất hiện sâu non tuổi nhỏ. |
Bọ nhảy |
Bralic-tỏi (20-40 ml) Sokupi (15-30ml) Actara (1-2g) |
Trong điều kiện khô hạn, bọ nhảy phát triển mạnh cần phun định kỳ 15 ngày 1 lần |
* Đối với bệnh:
Vụ |
Loại bệnh |
Thuốc sử dụng và liều lượng |
Cách sử dụng |
Vụ sớm Vụ muộn |
Thối nhũn |
Starner (20g) Kasuran WP (80 – 100g) |
- Phun phòng (sau khi trồng 3 ngày): Phun đậm vào gốc cây con - Phun phòng cho cây khỏe khi phát hiện thấy bệnh trên đồng ruộng. |
Đốm vòng |
Score (8 – 15 ml) Antracol (30-60 ml) |
- Phun khi bệnh chớm xuất hiện |
|
Chính vụ |
Bã chè |
Score (5-10 ml) Anvil (15-30 ml) |
- Phun vào gốc cây (sau khi trồng 5 ngày và 20 ngày |
Trường hợp cây bị bệnh thối nhũn (nguyên nhân do vi khuẩn) cần nhổ bỏ ngay, không để cây bị bệnh tiếp xúc với đất và nguồn nước tưới.
Nguyễn Thị Hằng - Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái