• Loading...

 Chào mừng bạn đến với Trang Thông tin điện tử Khuyến Nông tỉnh Yên Bái!

Chuyên mục hỏi đáp

đặt câu hỏi

    Câu hỏi:


  • HÌNH ẢNH

    In Đọc bài
    Kỹ thuật trồng cải chip theo hướng hữu cơ
    18/01/2024 9:56:00 SA
    Lượt xem: 1724

    Cải chíp là một trong những món ăn quen thuộc của mọi gia đình, đây được đánh giá là loại rau có giá trị dinh dưỡng cao, để trồng cải chíp cho hiệu quả và năng suất chất lượng bà con cần áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất sau:

    1. Kỹ thuật trồng

    * Thời vụ:  Cải chíp gieo trồng tháng 3 - 10, thời vụ gieo trồng chính là tháng 3 - 4 và tháng 9 - 10. Nên áp dụng biện pháp vòm che nilon khi gieo trồng  tháng 5 - 8.

    * Giống:  Sử dụng giống cải chíp cao sản VA.20, C.H 126, TN 08,... Giống được sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng cao từ các cơ sở uy tín.  Lượng giống: 120 - 150 gram/sào (khoảng 3 - 3.5 kg/ha).

    * Làm đất: Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản xuất theo quy định. Lên luống cao trên 30 cm; luống rộng 1,2 - 1,5 m, dễ thoát nước. Sau 2 - 3 lứa cho nước ngập luống khoảng 10 ngày và sử dụng máy xới mini làm đất trên mặt luống.

    - Nên sử dụng vòm che nilon dọc luống để tránh điều kiện bất lợi do thời tiết và tạo môi trường không thuận lợi cho sinh vật gây hại.

    * Gieo trồng: Gieo hạt nhiều lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống (khi gieo nên trộn hạt với đất bột), không để hạt giống tiếp xúc với phân bón; nên sử dụng máy gieo hạt và công cụ gieo hạt thủ công giúp đảm bảo mật độ, giảm chi phí.

    Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ, đều trên mặt luống và phủ một lớp rơm rạ, trấu mỏng trên mặt luống, sau đó dùng ô doa tưới nước đủ ẩm; sau khi trồng mỗi ngày tưới đẫm một lần, sau đó 2 - 3 ngày tưới một lần. Tỉa cây khi được 2 - 3 lá thật, để cây với khoảng cách 10 - 12cm.

    2. Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại

    * Bón phân:  Liều lượng: bột đậu tương hoặc khô dầu đậu tương 30 – 40 (800-1.100 kg/ha) hoặc phân hữu cơ nguồn gốc động vật xử lý nhiệt (như Fertiplus, Melgert, Nature,...): 20 – 40 kg/sào (550 – 800 kg/sào) hoặc phân chuồng ủ hoai mục 300 kg/sào (8.000 kg/ha), nếu phân gia cầm ủ hoai mục 100 kg/ha (3.000 kg/ha); ngô bột: 10 – 15 kg/sào (300 – 450 kg/ha). Tùy theo cây trồng và lượng bón vụ trước để tăng hoặc giảm lượng đậu tương

    - Phương pháp bón: Bón lót 100% khi làm đất, không bón trực tiếp vào cây. Có thể bón toàn bộ cho 01 năm với liều lượng gấp đôi.

    - Luân canh với cây đậu tương để cải tạo đất; khi thu hoạch đậu tương có thể cày vùi toàn bộ với nơi thuận lợi nguồn nước hoặc ủ với nơi không thuận lợi nguồn nước.

    * Tưới nước và chăm sóc: Sử dụng nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn theo qui định; tưới nước đủ ẩm từ sau khi trồng đến khi thu hoạch; tiêu nước kịp thời khi ngập úng. Áp dụng biện pháp tưới rãnh hoặc tưới phun.

    - Tỉa cây làm 02 đợt (khi cây được 2 - 3 lá thật và 4 - 5 lá thật), để cây với khoảng cách 5 - 7cm. Làm cỏ, xới xáo và loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.

    * Phòng trừ sâu bệnh: Các đối tượng sâu bệnh hại chính: sâu khoang, sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy sọc cong, bệnh thối nhũn. 

    - Biện pháp canh tác, thủ công: Ngâm nước ngập luống khoảng 10 ngày để hạn chế bọ nhảy và sâu bệnh trong đất.  Sử dụng phân chuồng hoai mục ủ phối trộn cùng chế phẩm nấm Trichoderma để bón nhằm hạn chế nấm bệnh gây hại.

    + Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng, ngắt bỏ lá bị bệnh hại, ngắt ổ trứng, bắt giết sâu non; sử dụng các chế phẩm sinh học Emina, Bioem, EM,... để ủ hoặc nuôi giun để xử lý.  Trồng xen hai đến nhiều loại rau, luân canh với các loại rau khác họ trên cùng diện tích đất trồng.

    + Trồng các loài hoa cúc, hướng dương, soi nhái, sen cạn, ba lá, linh lăng, húng, bạc hà, hành, tỏi, xả, gừng,...để tạo thuận lợi cho các loài thiên địch phát triển, dẫn dụ xua đuổi côn trùng gây hại.

    - Bẫy chua ngọt trừ trưởng thành sâu khoang: Cách làm bẫy: 4 phần mật (đường), 4 phần dấm, 1 phần rượu, 1 phần nước, 1 gói Regent 800WG (1gr) khuấy kỹ. Chứa vào xô nhựa, can nhựa đậy kín, sau 3-4 ngày bốc mùi chua ngọt thì đem ra sử dụng. Vật liệu đựng bẫy: làm bằng hộp nhựa, chai nhựa (đường kính, chiều cao, thể tích phù hợp thực tế) trên thành hộp đục các lỗ tròn có đường kính 2-3cm. Sử dụng: 0,1-0,15 lít/hộp; 3-5 bẫy/sào hoặc có thể sử dụng bùi nhùi bằng rơm nhúng bả sau đó cắm trên ruộng.

    - Sử dụng bẫy dính màu vàng để thu hút trưởng thành bọ nhảy: Cách làm và sử dụng bẫy: dùng một mặt phẳng màu vàng có kích thước 50x30cm, quét chất bám dính (dầu dính côn trùng hoặc nhựa thông,…) lên hai mặt. Treo bẫy vào cọc sau đó cắm trên ruộng rau với khoảng cách 10 mét 1 bẫy và cách mặt luống từ 15 - 20cm. Thời gian thay bẫy hoặc quét thêm chất bám dính tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, mật độ sâu đã dính vào bẫy, trung bình 3 - 5 ngày quét thêm chất bám dính, 20 ngày thay bẫy mới.

    - Khuyến khích sử dụng các chế phẩm tự nhiên từ gừng, tỏi, giềng (Vật liệu gồm: gừng, tỏi, giềng, đường đỏ; cách làm: thái mỏng gừng, tỏi và để riêng từng lọ, cho rượu trắng vào từng lọ theo tỷ lệ 1 kg vật liệu/1 lít rượu; sau 12 giờ thêm vào một lượng đường đỏ theo tỷ lệ (1:0,3) 1 kg vật liệu ban đầu /0,3 kg đường, trộn đều, đậy kín bằng giấy bản để 5 ngày. Sau 5 ngày, tiếp tục thêm một lượng rượu trắng theo tỷ lệ 1 kg vật liệu ban đầu/5 lít rượu (1:5) để 15 ngày, tách riêng phần chất lỏng và bã; giữ phần chất lỏng trong lọ kín để ở nơi bóng mát, làm vật liệu nguyên chất pha loãng dùng dần: 1 chén rượu gừng + 1 chén rượu tỏi + 8 lít nước).

    * Biện pháp sử dụng thuốc BVTV:

    Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh, điều tra phát dục sâu hại, dự tính thời gian trưởng thành, sâu non rộ; dự báo mức độ bệnh hại để hướng dẫn phòng trừ đúng thời điểm, thời gian cách ly ngắn (sinh học, thảo mộc) khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh cao.

    Chú ý:  Đảm bảo đủ thời gian cách ly đối với từng loại thuốc theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc “4 đúng”. Vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng phải được thu gom vào đúng nơi qui định.

    3. Thu hoạch

    Khi thu hoạch cần loại bỏ các lá gốc, lá bị sâu bệnh, chú ý không để dập nát, bảo quản nơi khô mát, đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ

    Địa điểm, nhà xưởng, nước sơ chế, thu gom và xử lý chất thải, vệ sinh cá nhân; thiết bị, dụng cụ sơ chế,...phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-132:2013/BNNPTNT và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11041-2015.

    Không sử dụng chất bảo quản, phụ gia trong sản phẩm rau hữu cơ; trong quá trình thu hoạch, sơ chế đóng gói và vận chuyển không được để sản phẩm rau hữu cơ lẫn với sản phẩm rau sản xuất theo quy trình thông thường.

    4. Ghi chép hồ sơ                   

    - Tổ chức, cá nhân sản xuất rau hữu cơ phải lập biểu mẫu, ghi chép đầy đủ thông tin về toàn bộ quá trình sản xuất và lưu giữ hồ sơ tối thiểu 01 năm tính từ ngày thu hoạch để truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

    - Giống: Tên giống, nơi sản xuất, hóa chất xử lý và mục đích xử lý (nếu có)

    - Phân bón: Tên phân bón, nơi sản xuất, thời gian sử dụng, liều lượng, phương pháp bón, thời gian cách ly.

    - Thuốc bảo vệ thực vật: Tên dịch hại, tên thuốc, nơi mua, lý do sử dụng, thời gian sử dụng, nồng độ, liều lượng, dụng cụ  phun, người phun thuốc, thời gian cách ly.

    - Sản phẩm: tên sản phẩm, ngày thu hoạch, mã số lô, tên và địa chỉ khách hàng 

    Triệu Linh Hương - Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái